Bổ sung sắt & Axit folic
ZinC
Zinc Cách dùng và đặc tính dược động học.
(ảnh sản phẩm)
Cách dùng ZinC:
Người lớn mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 1 – 2 lần, uống
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc cảnh báo và nhân trong khi dùng thuốc.
- Tránh dùng viên kèm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nên ói cấp tính.
- Dùng kèm lâu dài liều cao bằng đường uống dần đến thiếu Thịt động bệnh thiếu máu do thiếu sắt và giảm bạch cầu trung tính.
– Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Laop lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra và phải tuân theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc:
- Sự hấp thu kém có thể giảm bởi penicillamin, tetracyclin và các chế phẩm có chứa sắt, phospho. Việc bổ sung kẽm làm giảm hấp thụ đồng, sắt, kháng sinh nhóm quinolon, penicillamin và
tetracyclin,
Tác dụng không mong muốn của thuốc Zinc:
- Tác dụng không mong muốn hay xảy ra nhất với các muối kẽm khi dùng đường uống liên quan đến dạ dày ruột bao gồm đau bụng, khó tiêu, tình trạng buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích da dây và viêm dạ dày.
- Những tác dụng phụ này rõ ràng hơn nếu uống lúc da dày rỗng và giảm đi khi dùng vào các bữa ăn.
- Thông báo này cho báo hoặc dược sĩ những phản ứng có hai tập phải khi sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí:
– Triệu chứng:
- Quá liều cấp tính các muối kẽm gây loét dạ dày do hình thành muối kém clorid bởi acid dạ dày.
– Điều tri:
Chỉ định muối kiềm carbonat, uống sữa hoặc than hoạt tính. Không nên dùng chất gây nôn hoặc thụt rửa dạ dày.
Đặc tính được lực học:
Nhóm dược lý: Khoảng chất và vitamin. Ma ATC: A12C B02.
- Khi uống vào cơ thể, Zine Gluconat được phân ly thành acid gluconic và ion Kẽm (244)
Kim là khoáng chất thiết yếu cho nhiều chức năng của cơ thể. - Kèm tham gia nhiều quá trình sinh học quan trọng, làm tăng khả năng miễn dịch, giúp cơ thể phòng chống các tác nhân gây bệnh, tăng quá trình phân chia và phát triển tế bào.
Ngoài ra, kim cũng có lợi cho cơ bắp. Phụ nữ mang thai và trẻ em cần bổ sung đủ kẽm.
- Trẻ đang phát triển bị thiếu kém không những chậm lớn mà còn có hệ miễn dịch yếu, trí não kém phát triển, da khô thiếu sức sống.
- Kèm còn làm tăng cảm giác ăn ngon miệng ở trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng
Kém còn có đặc tính chống oxy hóa, ngăn ngừa sự tổn hại cho màng tế bào và các mô, đồng thời giúp phục hồi ADN nên góp phần làm chậm quá trình lão hóa.
- Kém giúp mau lành vết thương bên ngoài lẫn bên trong cơ thể (thiếu kèm thì cơ thể không tự sửa chữa các sai lệch về gen trong tế bào, nên khó lành vết thương, chóng bị lão hóa, …)
- Giúp trị chứng da khô, sừng hóa, da đầu bị nhiều gàu, hói đầu.
Đặc tính được động học Zinc:
- Kèm được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được phân phối trên toàn cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy trong cơ, chất lỏng xương, da, mắt, và tuyến tiền liệt.
- Kém được đào thải chủ yếu qua phân, một lượng nhỏ qua nước tiểu và mồ hôi.
Qui cách đóng gói Zinc:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Xem thêm: Vitamin và Khoáng Chất
Kết Nối Facebook với chúng tôi: facebook
Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.
Sản phẩm tương tự
140.000 ₫
30.000 ₫
290.000 ₫
120.000 ₫
34.000 ₫
330.000 ₫
560.000 ₫
140.000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.